Từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo chiếm số lượng không lớn và rất cơ bản. Tuy nhiên, chúng được lại được dùng nhiều trong cuộc sống. Bạn cũng nên học tiếng Anh chủ đề quần áo để thuận tiện giao tiếp. Ngay sau đây, bạn hãy lướt xuống phía dưới để cùng học tập thật nhanh chóng nhé!

Các loại câu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Loại câu ngữ pháp trong tiếng Anh khá đa dạng. Tuy nhiên, mình đã tổng hợp cho bạn những loại câu cơ bản và thông dụng mà bạn có thể áp dụng hàng ngày để nhanh chóng ghi nhớ và cải thiện mất gốc.

⇒ Công thức: O + tobe + V (phân từ 2) (+ by + S)

(Câu há»�i Ä‘uôi sá»­ dụng trợ Ä‘á»™ng từ “do” sau má»™t câu khẳng định.)

(Câu há»�i Ä‘uôi sá»­ dụng trợ Ä‘á»™ng từ “to be” sau má»™t câu khẳng định.)

(Câu há»�i Ä‘uôi sá»­ dụng trợ Ä‘á»™ng từ “have” sau má»™t câu khẳng định.)

Cấu trúc câu đi�u kiện: If + S + V (s, es), S + V (s, es)

(Cô ấy nói vá»›i tôi, “Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.”)

(Giáo viên bảo h�c sinh rằng h� sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.)

(Chúng tôi nói chuyện với hàng xóm và m�i h� đến buổi dã ngoại.)

→ She asks if I like coffee. (Cô ấy h�i liệu tôi có thích cà phê không.)

→ He wonders if she is coming to the party. (Anh ấy tự h�i liệu cô ấy có đến buổi tiệc không.)

→ They ask if I have finished the report. (H� h�i liệu tôi đã hoàn thành báo cáo chưa.)

⇒ Công thức: S + told/ asked + O + to V.

Khi bạn tổng hợp lại má»�i kiến thức vá»� ngữ pháp tiếng anh cÆ¡ bản cho ngÆ°á»�i mất gốc, đừng quên thá»±c hành thêm những bài tập để củng cố hiểu biết của mình khi tá»± há»�c tại nhà.Â

Bên cạnh đó, những ngư�i gặp khó khăn trong việc nắm vững cơ bản cũng có thể tìm hiểu v� các khóa h�c ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dành cho ngư�i mới bắt đầu của NativeX. �i�u này giúp bạn xây dựng một hành trình h�c tập rõ ràng, cam kết đem lại sự tiến bộ nhanh chóng trong việc cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

# Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đặt tr�ng điểm vào th�i gian và sự kiện đã diễn ra từ quá khứ đến hiện tại, đồng th�i bày t� khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.

(+) She has been studying English for three hours. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh trong ba gi�.)

(-) We have not been waiting long for the bus. (Chúng tôi chưa đợi lâu để ch� xe buýt.)

(?) Have you been working on this project since this morning? (Bạn có đang làm việc cho dự án này từ sáng không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: All day/ week/ month/ year….( cả ngày/ tuần/ tháng/ năm) …In the past year (Trong năm vừa qua)…Almost every day this week (Hầu như mỗi ngày trong tuần này)…Since, for,…(kể từ, cho).

�ược sử dụng để diễn đạt sự hoạch định hoặc sự việc đã xảy ra tại một th�i điểm cụ thể trong quá khứ

⇒ Công thức: S + was/were + Noun/ Adj

(+) She was a talented musician in her youth. (Cô ấy là một nghệ sĩ âm nhạc tài năng khi còn trẻ.)

(-) We were not expecting such a surprise. (Chúng tôi không ng� đến một bất ng� như vậy.)

(?) Were they at the airport on time? (H� có đến sân bay đúng gi� không?)

(+) She watched a movie last night. (Cô ấy xem một bộ phim vào tối qua.)

(-) They didn’t visit the museum during their vacation. (Há»� không thăm viện bảo tàng trong kỳ nghỉ của há»�.)

(?) Did you finish your homework on time? (Bạn đã hoàn thành bài tập v� nhà đúng hạn chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: ago (trÆ°á»›c đây) – in (trong) – yesterday (hôm qua) – last night/month (tối qua/tháng trÆ°á»›c)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả các sự kiện, hành động đang diễn ra tại một điểm th�i gian cụ thể trong quá khứ, tạo nên một bối cảnh động đậy và sống động.

(+) She was studying for her exams last night. (Cô ấy đang h�c bài cho kì thi vào đêm qua.)

(-) We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không đang xem TV khi điện bị mất.)

(?) Were you listening to music when the phone rang? (Bạn đang nghe nhạc khi điện thoại reo không?)

⇒ Dấu hiệu nhận diện: at this time (vào th�i điểm này), last night (đêm qua), when/while/as (khi/trong khi/như), from… to… (từ… đến…)

Dùng để mô tả một sự kiện đã xảy ra trước một điểm th�i gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

(+) She had completed her assignment before the deadline. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước th�i hạn.)

(-) They had not visited that museum before last summer. ( H� chưa bao gi� ghé thăm bảo tàng đó trước mùa hè ngoái.)

(?) Had you ever traveled to Europe before your recent trip? ( Bạn đã từng đi du lịch châu Âu trước chuyến đi gần đây chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (vào th�i điểm này), last night (tối qua), when (khi), while (trong khi), as (khi, trong khi), from… to… (từ… đến…).

→ Sử dụng giấy note để ghi nhớ

Việc sử dụng giấy note để ghi nhớ từ vựng là một cách rất hiệu quả khi h�c tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng giấy note để ghi lại danh sách từ mới hàng ngày hoặc ghi nhớ những mẫu câu đặc biệt hoặc bất cứ đi�u gì mà bạn muốn ghi nhớ trong ngày.

Sử dụng giấy note để h�c từ vựng cũng là một phương pháp hiệu quả và thuận tiện. Bạn có thể tổng hợp từ mới, mẫu câu hay những ý tưởng hay bất kỳ đi�u gì mà bạn muốn ghi nhớ hàng ngày. Ví dụ, nếu bạn tình c� gặp được từ mới khi đang lướt Facebook hoặc xem Tiktok, hãy ngay lập tức ghi chú lên giấy note!

Cách sử dụng đúng chính tả

Trong quá trình h�c từ vựng tiếng Anh cho những ngư�i mất gốc, nên ghi lại những từ mới bằng cách nhập vào máy tính hoặc viết tay trên sổ từ vựng thay vì chỉ thuộc lòng. �i�u này rất quan tr�ng vì nhi�u ngư�i dẫu đã thuộc lòng từ vựng nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc viết sai hoặc thiếu một vài ký tự khi ôn tập lại.

Vì vậy, hãy thư�ng xuyên xem lại những từ tiếng Anh đã h�c. Bằng cách này, bạn sẽ nhớ lâu hơn hình dạng chữ của từ đó. Thành quả là bạn sẽ giảm thiểu các lỗi chính tả trong kỹ năng viết trong tương lai.

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho ngư�i mất gốc

Nếu bạn là ngư�i mới h�c tiếng Anh và muốn ôn lại những ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho ngư�i mất gốc. Hãy theo dõi và ôn luyện cùng mình qua nội dung bài viết dưới đây. Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại 12 thì trong tiếng Anh cùng các loại câu ngữ pháp cơ bản đồng th�i hiểu và áp dụng chúng qua một số ví dụ cụ thể. Bạn đã sẵn sàng h�c cùng NativeX chưa?

→ Sử dụng hình ảnh khi h�c từ vựng

�ây là một phương pháp h�c độc đáo, không gây nhàm chán cho bạn. Bây gi�, thay vì phải nhìn vào trang sách dày đặc chữ, bạn có thể th�a sức sáng tạo với những hình ảnh minh h�a riêng của mình. Theo nhi�u nghiên cứu khoa h�c, khi sử dụng hình ảnh và màu sắc, não bộ con ngư�i có khả năng ghi nhớ lâu hơn và hiệu quả hơn.

Ví dụ: Khi há»�c từ “tree” (cây), bạn có thể vẽ bên cạnh má»™t hình ảnh cái cây xinh xắn thay vì nghÄ©a tiếng Việt.

Mình khuyến khích bạn áp dụng phương pháp h�c từ này với các chủ đ� như đồ vật, động vật, thực vật, v.v. bởi vì đây là những chủ đ� dễ tưởng tượng, quen thuộc và dễ minh h�a.

Tóm lại, với cách h�c từ vựng tiếng Anh thông minh, sáng tạo và hiệu quả này, bạn sẽ tích lũy được một số lượng từ vựng đáng kể, ghi nhớ lâu mà vẫn tiết kiệm th�i gian, và bạn còn có thể phát triển khả năng hội hoạ nữa đó!