Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao Lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Cũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:
Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì giấy miễn giấy phép lao động cấp lại cũng có thời hạn tối đa là 02 năm.
Thời hạn này được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trường hợp miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
Điều kiện xin xác nhận miễn giấy phép lao động
Trong bất kỳ trường hợp nào, người nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện chung sau:
2. Điều kiện riêng cho từng vị trí công việc
Ngoài các điều kiện chung kể trên, người nước ngoài nắm giữ một số vị trí việc làm quan trọng cần đáp ứng các điều kiện khác như bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc. Có thể kể tới 4 vị trí công việc đó là: chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành (CEO) và lao động kỹ thuật. Cụ thể:
Có bằng đại học hoặc tương đương đại học trở lên và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.
Nhà quản lý chính là cách gọi những người nắm giữ các chức danh có quyền quản lý, điều hành công ty như: giám đốc, tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên...
Đây là chức vụ cao nhất mà một người nắm giữ trong một doanh nghiệp, là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Vì vậy, pháp luật hiện hành cho phép người nước ngoài nắm giữ chức vụ giám đốc điều hành được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Tuy không phải là những người giữ chức vụ quản lý, lao động kỹ thuật vẫn là lực lượng lao động chất lượng cao nên cần được sự ưu tiên để thu hút nhóm lao động này tới Việt Nam làm việc.
Hiện nước ta cho phép người nước ngoài là lao động có trình độ chuyên môn cao được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
Miễn giấy phép lao động (work permit) là gì?
Giấy phép lao động (hay còn gọi là work permit) là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, giúp cho người lao động nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thông thường, người nước ngoài cần sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt sẽ được đặc cách miễn giấy phép lao động.
Thực chất người thuộc diện miễn giấy phép lao động là cách gọi dành cho lao động nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động. Những trường hợp này sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mà sẽ thực hiện một thủ tục khác đó là thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Các trường hợp được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Hiện nay, có 20 trường hợp thuộc diện được miễn giấy phép lao động được quy định cụ thể tại Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, có thể khái quát các trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động bao gồm:
Như vậy, có thể thấy rằng hầu hết các trường hợp được miễn giấy phép lao động đều là những trường hợp Việt Nam tạo điều kiện để các chuyên gia nước ngoài, người có chức vụ, lao động chất lượng cao tới làm việc, giúp đỡ Việt Nam hoặc nằm trong diện ngoại giao giữa Việt Nam và các quốc gia khác. Điều này thể hiện chính sách ngoại giao cởi mở, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Đối với người nước ngoài thuộc diện được miễn work permit, thì doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động là người nước ngoài phải làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền.
1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp, tổ chức cần tiến hành nộp hồ sơ tại Sở/Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận cấp văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay còn gọi là giấy xác nhận miễn giấy phép lao động).
Thành phần hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục 1 Nghị định này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động
Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. Hai trường hợp này là:
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động
Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. Trường hợp này bao gồm:
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Xem thêm: 3 nhóm người nước ngoài được miễn giấy phép lao động
Trên đây là nội dung tư vấn cho câu hỏi thủ tục xác nhận được miễn giấy phép lao động dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!
Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!
Tìm hiểu: Miễn giấy phép lao động là gì? Điều kiện & các trường hợp được miễn work permit cho người nước ngoài? Hồ sơ và thủ tục miễn giấy phép lao động?
Với chính sách kinh tế thị trường ngày càng cởi mở, hiện nước ta đang miễn giấy phép lao động cho khoảng 20 trường hợp người nước ngoài tới Việt Nam làm việc. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc liệu chuyên gia, lao động nước ngoài mình thuê có thuộc diện được miễn không? Điều kiện, thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động ra sao? Anpha sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các thắc mắc đó trong bài viết dưới đây.