Các công ty thường hỗ trợ người lao động nước ngoài trong việc chuẩn bị hồ sơ này bằng cách cung cấp hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ trong việc thu thập và xử lý các giấy tờ cần thiết. Điều này giúp đảm bảo quy trình xin giấy phép làm việc diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.
Các trường hợp không cần giấy phép lao động
Các trường hợp không cần giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty với vốn từ 3 tỷ đồng, di chuyển trong doanh nghiệp theo cam kết dịch vụ của Việt Nam, là thân nhân của cán bộ ngoại giao, hoặc làm công việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong năm. Đối với các trường hợp này, việc xin giấy phép lao động không cần thiết.
Theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp người lao động nước ngoài không cần giấy phép lao động bao gồm:
Thời gian cấp giấy phép lao động là bao lâu?
Thời gian cấp giấy phép lao động là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:
Trình tự cấp giấy phép lao động … 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. …
Như vậy theo quy định trên, thời gian tối đa để cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc tính từ khi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nhận đủ hồ sơ đề nghị từ người lao động.
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực bao gồm: Hết thời hạn được cấp, vi phạm quy định của pháp luật lao động hoặc quy định của cơ quan chức năng, người lao động nước ngoài không còn đủ điều kiện để làm việc tại Việt Nam hoặc do cơ quan cấp phát giấy phép quyết định hủy bỏ. Trong trường hợp này, người lao động cần chấp hành quy định và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Điều 156 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực như sau:
Xem thêm: Giấy phép lao động là gì?
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm có hợp đồng lao động hợp pháp, đủ điều kiện về sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không nằm trong diện cấm nhập cảnh và hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với một số ngành nghề nhất định, người lao động nước ngoài còn phải có các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc tương xứng với yêu cầu công việc.
Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 quy định các điều kiện đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Thời hạn hợp đồng lao động đối với người nước ngoài không được vượt quá thời gian cấp giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo phí cấp giấy phép lao động và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp có điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Xem thêm: Khó khăn khi xin giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Theo Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX
AZTAX là công ty chuyên cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động tại Việt Nam, mang đến sự hỗ trợ toàn diện và hiệu quả cho khách hàng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, AZTAX cam kết đảm bảo quy trình nhanh chóng, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Dịch vụ của AZTAX bao gồm:
Bài viết đã trình bày một số thông tin quan trọng về thời hạn cấp giấy phép lao động. Nếu quý khách hàng có thêm bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác, hãy không ngần ngại liên hệ với AZTAX. Đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, sẵn lòng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. AZTAX rất hân hạnh được đồng hành và hỗ trợ bạn trên hành trình pháp lý của doanh nghiệp.
Thời gian gia hạn giấy phép lao động là khi nào?
Sau 02 năm, người lao động cần phải xin gia hạn giấy phép lao động. Để gia hạn giấy phép lao động, người lao động phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể là: Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Thời hạn giấy phép lao động nước ngoài thường là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động nước ngoài thường là từ 12 đến 24 tháng tại Việt Nam, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường hợp.
Xem thêm: Đăng ký giấy phép lao động tỉnh Thái Nguyên
Giấy phép môi trường có thời hạn bao lâu?
Tùy thuộc vào nhóm đối tượng được cấp phép, giấy phép môi trường có thời hạn lâu nhất là 10 năm (theo khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14). Cụ thể, giấy phép môi trường có thời hạn như sau:
- 07 năm đối với giấy phép môi trường cấp cho dự án đầu tư nhóm I và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- 10 năm đối với giấy phép môi trường cấp cho dự án đầu tư nhóm II, III và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II, III.
Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư được quy định tại Điều 28 Luật này gồm:
- Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên;
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường bao gồm: Khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường...
Và dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư nhóm I, II, III, IV, trong đó, dự án đầu tư nhóm I, II, III phải có giấy phép môi trường. Cụ thể:
Dự án nhóm I (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao)
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn/quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn/quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.
Dự án nhóm II (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án nhóm I)
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình/quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình/quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
Dự án nhóm III (ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án nhóm I, II)
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ;
Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý/phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
Lưu ý: Các dự án nêu trên thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định thì được miễn giấy phép môi trường.