1.14.1. Để tính điểm trung bình học kỳ/năm học và điểm trung bình tích lũy, điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi sang điểm số thang điểm 4 theo Khoản 3 Điều 12 của Quy chế này.
Giới thiệu về công cụ tính điểm trung bình môn
Công cụ tính điểm trung bình môn của chúng tôi được sử dụng để tính điểm tbm của các môn học như: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa,... trong tất cả các hệ thống giáo dục tại Việt Nam như Tiểu học, Trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông (THPT).
Cách sử dụng web tính điểm trung bình môn
Để tính được điểm trung bình môn, các bạn cần nhập đầy đủ 3 trường điểm: hệ số 1, hệ số 2 và hệ số 3. Nếu có nhiều điểm trong 1 trường thì phân cách bởi dấu phẩy.
Điểm trung bình môn được xác định bằng công thức:
Đtbm = (TĐĐGtx + ĐĐGgk x 2 + ĐĐGck x 3) / (Số ĐĐGtx + 5)
Tính điểm trung bình môn Toán của học sinh có số điểm như sau:
Vậy điểm tbm Toán của học sinh này: [(6+8+7.5) + 5x2 + 10x3] / (3 + 5) = 7.69
Chào bạn, ban biên tập xin giải đáp như sau:
Công thức tính điểm tốt nghiệp THPT 2024 chính xác nhất
Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển đại học 2024 dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Hướng dẫn nhận xét học bạ theo Thông tư 22 đối với học sinh THCS mới nhất
Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực học sinh THPT năm học 2023 - 2024
Cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất 2024
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:
(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- Điểm trung bình môn học kì đối với mỗi môn học được tính như sau:
+ ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì.
+ TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
+ ĐĐGgk: Điểm đánh giá giữa kì.
+ ĐĐGck: Điểm đánh giá cuối kì.
+ ĐĐGtx: Điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm được tính như sau:
+ ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm.
+ ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
+ ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất như sau:
- Điểm TB môn học kì = (Tổng điểm đánh giá thường xuyên + 2 x Điểm giữa kì + 3 x Điểm cuối kì) / (Số điểm đánh giá thường xuyên + 5)
- Điểm TB môn cả năm = (Điểm TB học kì 1 + 2 x Điểm TB học kì 2) / 3
Đồng thời, xếp loại học lực dựa vào Điểm TB môn học kì, cả năm với 4 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Lộ trình thực hiện cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT
Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về hiệu lực thi hành của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT cụ thể, như sau:
- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kỳ, cả năm mới được áp dụng dần cho các khối lớp theo lộ trình từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025.
Cho em hỏi cách tính điểm trung bình tích lũy ạ. Học kì 1 em có rớt 1 môn, 4đ. Nếu theo số tay sinh viên thì môn đó KHÔNG tính vào điểm TB tích lũy (em sẽ đc 8.44) nhưng khi đọc thông báo kết quả điểm rèn luyện có kèm theo điểm TB thì HK1 em là 7.96 - đồng nghĩa với 4đ rớt môn của em bị tính vào điểm TB. Em xin hỏi tại sao lại như vậy? Và học kì 2 em thi đậu môn đó với số điểm là 5, thì điểm đó tính cho HK2, hay HK1 ạ? Em còn 1 thắc mắc là học bổng khuyến kích học tập thì lấy điểm trung bình có tính cả điểm của các môn bị rớt không? Và nếu rớt môn mà > số phẩy TB qui định thì có được học bổng không ạ! Em xin cảm ơn!