Trong hoạt động thương mại quốc tế, dù doanh nghiệp lựa chọn hình thức thanh toán nào thì cũng sẽ cần đến các loại hồ sơ, giấy tờ theo quy định. Những giấy tờ này được gọi chung là chứng từ trong thanh toán quốc tế.

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hoá đơn thương mại là một chứng từ dùng để thanh toán giữa người bán và người mua. Mặc dù không có một form mẫu chuẩn cho tất cả các lĩnh vực song hoá đơn thương mại thường gồm những nội dung cơ bản như sau:

+ Tên, địa chỉ người mua, người bán

+ Mô tả hàng hóa: Tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, ký mã hiệu, trọng lượng tịnh, bao bì…

Thanh toán sửa chữa xe: xe cơ giới, xe con, xe khác…

Ghi chú: nếu hóa đơn trên 20.000.000 đồng bắt buộc phải có hợp đồng và chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp để được khấu trừ thuế

Tổng giá trị thanh toán nếu:

Sau khi đi công tác về thủ tục thanh toán như sau:

Nếu sử dụng dịch phòng nghỉ khách sạn phải có booking xác nhận đặt phòng, nếu là đi máy bay phải có các chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

Giấy chứng thư xuất xứ (Certificate of Origin)

Là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa do nhà xuất khẩu hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp, nếu như trong L/C có quy định. Tại Việt Nam, loại chứng từ này do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phát hành.

Nội dung của Chứng thư xuất xứ gồm các các mục cơ bản gồm:  Tên địa chỉ Nhà xuất khẩu, Nhà nhập khẩu, Tên hàng, Số lượng, Trọng lượng, Ký mã hiệu, lời khai của chủ hàng và xác nhận của Phòng thương mại về nơi sản xuất, xuất xứ của hàng hóa.

Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate)

Là chứng từ do Cơ quan thú y cấp cho chủ hàng để chứng nhận hàng hóa không có vi trùng gây dịch bệnh hoặc đã tiêm chủng phòng bệnh.

Chủ hàng phải khai các chi tiết về hàng hóa trên tờ khai để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục về giấy tờ hay về hàng hóa trong việc Nhập khẩu hay Xuất khẩu.

Trên đây là thông tin về 10 loại giấy tờ trong bộ chứng từ thanh toán quốc tế. Quý khách hàng quan tâm cũng như mong muốn được thông tin chi tiết về sản phẩm dịch vụ vận chuyển hàng quốc tế, vui lòng liên hệ với Trường Thành Logistics theo địa chỉ:

Trường Thành Logistics - Vận chuyển hàng quốc tế chuyên nghiệp, uy tín

Trụ sở: Tầng 26, Tháp A, tòa nhà Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Website: www.truongthanhlogistics.com

Địa chỉ: P. A210, dãy nhà A, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Quận Hải An, Hải Phòng, Việt Nam.

Địa chỉ: 27 Nguyễn Bá Lân, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.

Địa chỉ: Tầng 1, Khu B, Tòa nhà Topaz Garden, Số 4 Trịnh Đình Thảo, Phường Hòa Thanh, Tân Phú, Hồ Chí Minh

Ngày đăng: 08/01/2021 – Ngày cập nhật: 02/12/2021

Thanh toán chi phí hoa hồng, thù lao, môi giới

Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnRead less

Thanh toán quảng cáo, đăng tin tuyển dụng, đăng tín khác

Lưu ý: Trước khi thanh toán chuyển sang bộ phận kế toán công nợ kiểm tra và ký nháy

Ghi chú: nếu hóa đơn trên 20.000.000 đồng bắt buộc phải có hợp đồng và chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Sau khi được duyệt, Phòng Tài chính – Kế toán lập phiếu chi tiền (theo Mẫu số: 02-TT), lập ủy nhiệm chi hoặc chứng từ ngân hàng khác cho người đề nghị thanh toán, thủ quỹ chi tiền hoặc kế toán ngân hàng làm các thủ tục chuyển khoản, người nhận tiền phải ký, ghi rõ họ tên đầy đủ.

Vận đơn đường biển (Marine/Bill of lading)

Vận đơn đường biển là chứng từ xác nhận việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển cấp cho người gửi hàng.

+ B/L là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực hiện hợp đồng vận chuyển.

+ B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong vận đơn, cho phép người nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng hóa khi tàu cập bến.

+ Làm căn cứ để khai hải quan, làm thủ tục xuất, hoặc nhập khẩu.

+ Là một chứng từ trong Bộ chứng từ mà người bán gửi cho Người mua hoặc Ngân hàng thanh toán để thanh toán tiền hàng.

+ Là chứng từ có thể cầm cố, mua bán (tính lưu thông của vận đơn).

Vận đơn được in sẵn theo mẫu. Vận đơn thường có 02 mặt với những nội dung cơ bản sau:

+ Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý tàu biển (Agent)

+ Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper, Consigner)

+ Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee)

+ Nếu là vận đơn đích danh: Ghi rõ tên người nhận hàng

+ Nếu là vận đơn theo lệnh: Ghi “to order of consignee”, hoặc “to order of consigner”, hoặc “to order of name’s bank”.

+ Tên và địa chỉ của người được thông báo khi hàng về (Notify Address)

+ Cảng xếp hàng (Port of Loading)

+ Cảng bốc dỡ hàng (Port of Discharge)

+ Tên cảng cuối cùng (Port of Destination)

+ Ký mã hiệu của bao bì đóng gói (Bag mark and number)

+ Mô tả hàng hóa và cách đóng gói hàng hóa (Description of goods of kind package)

+ Trọng lượng gộp (Gross weight)

+ Trọng lượng tịnh (Net weight)

+ Nơi phát hành vận đơn (Place and date of issue)

+ Số lượng bản gốc (Number of original)

+ Người lập vận đơn ký tên (Signature)

Ở mặt sau: Là những ghi chú về các điều khoản chuyên chở.

+ B/L đích danh (Straight Bill of Lading): Ghi rõ tên người nhận hàng

+ B/L theo lệnh (To order Bill of Lading): Giao theo lệnh người gửi hàng, hoặc nhận hàng, hoặc Ngân hàng.

+ B/L xuất trình (To Bearer Bill of Lading): Không ghi tên người nhận hàng hoặc theo lệnh, vì thế, hàng chỉ được giao cho người nào xuất trình vận đơn.

+ B/L hoàn hảo (Clean Bill of Lading): Không có ghi chú tình trạng khiếm khuyết của bao bì và hàng hóa.

+ B/L không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading): Có những ghi chú bất thường về tình trạng bao bì, hàng hóa.

+ B/L chở suốt (Through Bill of Lading): Sử dụng cho tàu chở hàng hóa trước khi đến cảng đích phải chuyển tải qua nhiều tàu khác nhau.  Người vận tải đầu tiên phải ký phát vận đơn đại diện cho tất cả các chuyến đi đó và chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển còn lại đến cảng đích.

+ B/L đi thẳng (Direct Bill of Lading):  Dùng một tàu để chở trong toàn hành trình.

Phiếu đóng gói (Packing List)

Là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định.

Nội dung của phiếu đóng gói gồm: Tên người bán, tên hàng, tên người mua, số hiệu hóa đơn, số thứ tự của kiện hàng, cách đóng gói, số lượng hàng đựng trong kiện, trọng lượng, thể tích của kiện hàng.

Ngoài ra, đôi khi hối phiếu đóng gói còn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, người đóng gói và người kiểm tra kỹ thuật. Tùy theo loại hàng hóa mà thiết kế một Packing List với các nội dung thích hợp.

Phiếu đóng gói được lập thành 03 bản.

Thanh toán sửa chữa, mua mới thiết bị trong văn phòng, công cụ dụng cụ, tài sản cố định

Ghi chú: nếu hóa đơn trên 20.000.000 đồng bắt buộc phải có hợp đồng và chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Tổng giá trị thanh toán nếu:

Lưu ý: Ghi rõ thanh toán cho dự án nào trước khi thanh toán chuyển sang bộ phận kế toán đầu tư xây dựng cơ bản.

Nếu hóa đơn trên 20.000.000 đồng bắt buộc phải có hợp đồng và chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)

Là chứng từ do Cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật là không có bệnh dịch, nấm độc,…có thể gây ra dịch bệnh cho cây cối ở nơi đường đi của hàng hóa hoặc ở nơi hàng đến.