1 Yên Nhật giá bao nhiêu? 1 yên = VNĐ? Nhu cầu đổi ngoại tệ và đầu tư ngoại hối ngày một cao, trong khi đó, Yên Nhật lại là một trong những ngoại tệ mạnh và được giao dịch phổ biến trên thế giới, bởi vậy nắm được tỷ giá JPY sẽ giúp bạn có lợi trong giao dịch và đầu tư.
[1000 YEN TO VND] 1 SEN BẰNG BAO NHIÊU TIỀN VIỆT
“Sen” là mệnh giá được sử dụng thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày, 1 sen = 1000 yên. Giá trị của nó so với VND là:
Chúng ta có 1 sen bằng 202.539,78 tiền Việt (khoảng 203 nghìn đồng).
TỶ GIÁ YÊN NHẬT VÀ VIỆT NAM ĐỒNG HÔM NAY
Thị trường tỷ giá biến động liên tục và đương nhiên tỷ giá đồng Yên cũng như thế. Tỷ giá của nó thay đổi tại mỗi thời điểm trong ngày, do đó để biết chính xác 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt thì cần phải cập nhật liên tục về đồng ngoại tệ.
Để các bạn dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt Nam, GoJapan sẽ thống kê một số loại tiền Yên sang tiền Việt (09/10/2021) qua bảng dưới đây:
https://www.traditionrolex.com/50
Đổi tiền Yên Nhật ở đâu tại Nhật Bản
Nhật Bản vẫn là quốc gia có văn hóa tiền mặt. Trong số các cửa hàng quy mô nhỏ thì có rất nhiều cửa hàng không cho thanh toán bằng thẻ tín dụng mà đổi tiền ở Nhật thì bạn sẽ mất thêm kha khá chi phí. Bởi vậy tốt hơn hết là bạn nên đổi tiền Nhật ở Việt Nam, tuy nhiên nếu bạn lỡ không kịp đổi tiền Nhật ở Việt Nam, hoặc phát sinh chi phí thêm thì cũng có thể đổi tiền Yên ở Nhật tại các địa điểm sau:
Ngay khi xuống sân bay ở Nhật Bản, bạn cũng có thể dễ dàng đổi được tiền ở các máy đổi tiền tự động được trang bị ở các sân bay sau:
DỊCH VỤ CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ Ở NGÂN HÀNG
Ngân hàng Mizuho, Tokyo Mitsubishi UFJ, Mitsui Sumitomo là các ngân hàng chính của Nhật đều cung cấp dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ sang Yên Nhật. Các bạn có thể tìm thấy nhiều điểm đổi ngoại tệ của các ngân hàng này tại các sân bay hay các ga chính. Mặc dù các bạn có thể sử dụng ngay khi xuống sân bay nhưng chúng lại có nhược điểm là tỷ giá chuyển đổi tại các ngân hàng này thường thấp.
Tùy từng cửa hàng mà nhiều khi không có dịch vụ này, do đó các bạn cần lưu ý khi làm thủ tục tại các ngân hàng trong thành phố. Tuy nhiên tại các cửa hàng ở các thành phố nổi tiếng được biết đến là địa điểm thăm quan ví dụ như Asakusa thì đa số đều có thể chuyển đổi được sang Yên Nhật.
Đây là cách đổi ngoại tệ sang Yên Nhật đơn giản nhất bằng cách sử dụng ATM được lắp đặt tại các cửa hàng tiện lợi “Seven Eleven“. Seven Eleven có trên 22,000 cửa hàng trên cả nước, các bạn có thể dễ dàng thấy các biển hiệu của cửa hàng quanh ga tại các thành phố chính.
Nếu các bạn có thẻ tín dụng hay thẻ rút tiền có thể chuyển đổi ngoại tệ được thì có thể rút tiền Yên Nhật chỉ với 1 vài thủ tục đơn giản, hơn nữa lại đối ứng nhiều ngôn ngữ. Phần lớn các cửa hàng đều hoạt động quanh năm không nghỉ, vì vậy các cửa hàng này sẽ là đại điểm tin cậy cho các bạn khi cần tiền Yên gấp.
Daikokuya là cửa hàng bán vé và các sản phẩm hàng hiệu cũ. Bên cạnh đó còn có cả dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ và Yên Nhật. Ưu điểm khi sử dụng Daikokuya là tỷ giá tốt. Số lượng các cửa hàng không nhiều nhưng các bạn có thể đổi tiền với tỷ giá tốt hơn tại các ngân hàng lớn. Các bạn không phải mất công viết các giấy tờ các loại, do đó có thể tiết kiệm được thời gian. Có một số cửa hàng còn có thể đổi cả tiền xu.
Travelex hoạt động trên toàn thế giới. Ở Nhật có 72 cửa hàng chi nhánh. Loại ngoại tệ đa dạng, đối ứng với hơn 30 loại (tại thời điểm tháng 1/2016). Tại các cửa hàng, các bạn có thể giao dịch tại quầy hoặc tại các máy tự động.
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã tìm được cho mình được câu trả lời cho các thắc mắc của bản thân. Không chỉ là “1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt” hay “1 man bằng bao nhiêu tiền Việt” mà còn có thể có được con số chuyển đổi cụ thể nhanh nhất và chính xác nhất được cập nhật liên tục nhé!
GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động
Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!
1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt?
Để biết 1 Yên (JPY) bằng bao nhiêu tiền Việt (VND) hôm nay, bạn có thể sử dụng tính năng quy đổi tỷ giá ngoại tệ tại TOPI hoặc tham khảo bảng quy đổi sau:
Quy đổi 1 Yên sang tiền Việt theo tỷ giá Dcom mới nhất
1.000 Yên (JPY) = 1 Sen = 162.400 VND
10.000 Yên (JPY) = 10 Sen = 1 Man (1 lá) = 1.624.000 VND
Lưu ý, tỷ giá Dcom sẽ có chênh lệch so với tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng trong nước
Cập nhật bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất từ các ngân hàng trong nước:
Tỷ giá sẽ thay đổi nhiều lần trong ngày nên khi cần đổi tiền hoặc giao dịch, bạn hãy cập nhật lại tỷ giá từ TOPI hoặc liên hệ với ngân hàng định đổi tiền nhé.
Xem thêm: 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Cách đổi tiền Nhật sang tiền Việt
Đồng Yên Nhật (Japanese Yen) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản, ra đời từ thời Minh Trị và từng là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên trong giai đoạn từ năm 1910 đến năm 1945.
Yên Nhật là đồng tiền mạnh và được giao dịch nhiều thứ 3 trên thị trường ngoại hối quốc tế (đứng đầu là USD, thứ 2 là EUR).
- Ký hiệu quốc tế của đồng Yên là: ¥
Nhật Bản hiện nay đang lưu hành đồng thời cả tiền giấy và tiền xu, mệnh giá từng loại cụ thể như sau:
Nhật Bản sử dụng đồng thời cả tiền giấy và tiền xu
CÔNG CỤ CHUYỂN ĐỔI TIỀN NHẬT SANG TIỀN VIỆT (JPY TO VND)
Nếu bạn muốn chuyển đổi số tiền lẻ hơn, hãy sử dụng công cụ chuyển đổi dưới đây để có được tỷ giá chính xác và cập nhật mới nhất từng phút nhé!
Ví dụ bạn muốn biết 1 yên bằng bao nhiêu tiền Việt, hãy nhập số tiền cần chuyển đổi là 1 vào ô Lượng tiền và bấm Chuyển đổi. Bạn sẽ nhận được kết quả như sau:
Như trên hình, chúng ta có tại thời điểm là 4:59 ngày 09/10/2021 1 yên nhật Nhật bằng 202,54 tiền Việt.
Nếu muốn chuyển đổi số tiền khác, bấm vào Chuyển đổi cái khác? và lặp lại thao tác như trên.
Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản (tiếng Nhật là 円), ký hiệu là ¥ và có mã là JPY. Tại Nhật hiện lưu hành cả tiền giấy và tiền kim loại theo đó tiền kim loại có 6 loại, tiền giấy 4 loại.
Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên. Trên mỗi đồng tiền có in giá trị, niên hiệu cùng năm phát hành đồng tiền. Đồng tiền xu được sử dụng khá rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Hầu hết được sử dụng mua hàng ở các máy bán hàng tự động hoặc mua vé tàu điện.
Riêng ở các máy bán hàng tự động chỉ sử dụng được những đồng 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.
Các loại tiền giấy gồm tờ 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên. Tiền giấy các loại 1.000, 5.000 và 10.000 yên được sử dụng rộng rãi, chỉ có loại 2.000 yên là hiếm khi thấy xuất hiện. Trên mỗi loại tiền, mặt trước in hình một danh nhân nổi tiếng gắn liền với sự phát triển của đất nước, mặt sau là những con vật hay danh lam thắng cảnh.
Tờ 1000 yên – Đây là loại tiền giấy có mệnh giá nhỏ nhất. Mặt trước là chân dung nhà vi trùng học Noguchi Hideyo, người đã cống hiến cả cuộc đời sự nghiệp nghiên cứu bệnh sốt vàng da. Mặt sau là hình ảnh đỉnh núi Phú sĩ (biểu tượng của Nhật Bản) và hoa sakura.
Tờ 2000 yên – Tờ tiền rất ít được sử dụng tại Nhật, và mặc nhiên các máy ATM cũng không đọc được mệnh giá tiền này. Tuy vậy tờ 2000 Yên này được thiết kế rất đẹp, mặt trước không được trang trí bằng chân dung của nhân vật mà được thiết kế với họa tiết hình ảnh chiếc cổng Shureimon của thành cổ Shuri thuộc Vương quốc Lưu Cầu ngày xưa. Công trình lịch sử của tỉnh Okinawa này được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 2000. Mặt sau là một bài văn và 1 bức chân dung của tác giả Murasaki Shikibu, với tác phẩm Hoàng tử Genji.
Tờ 5000 yên – Tờ tiền xuất hiện vào năm 2004 mặt sau Hoa Iris (tác phẩm của danh họa Ogata Korin), mặt trước bà Higuchi Ichiyo người tạo cảm hứng cho hàng triệu phụ nữ Nhật.
Đồng 10000 yên – Đây là loại tiền giấy có mệnh giá lớn nhất trong hệ thống tiền tệ của Nhật Bản. Mặt trước là chân dung nhà tư tưởng đồng thời là người sáng lập trường đại học Keio, đó là Yukichi Fukuzawa (cuối thời Edo đầu thời Meji 1835-1901), mặt sau là hình chim phượng hoàng ở đền thần Byodoin. Trước đây tờ 10000 yên in hình thái tử Shotoku (574-622), một nhà chính trị, nhà cải cách, nhân vật Phật giáo lừng danh trong lịch sử Nhật Bản.